Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Ví dụ minh họa về trợ từ, thán từ mới nhất

Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Đây là những câu hỏi khá phổ biến và quen thuộc khi học môn văn học. Hôm nay, mayhutbuidanang.net sẽ cùng các bạn giải đáp thắc mắc xung quanh trợ từ và thán từ, cùng theo dõi nhé!

Trợ từ là gì? 

Trợ từ được hiểu với nghĩa của một từ Hán Việt, trong đó “trợ” với ý nghĩa là hỗ trợ, giúp đỡ. Hiểu đơn giản thì trợ từ là những từ thường đi kèm một từ khác trong câu có công dụng nhấn mạnh hay biểu thị một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến trong câu.

Không có một quy định cụ thể là trợ từ phải bổ nghĩa cho phần nào của câu, tùy từng ngữ cảnh mà trợ từ sẽ bổ ngữ cho các thành phần trong câu. Trợ từ hay đứng đầu hoặc đứng giữa câu, thường là trước vị trí chủ thể được bổ nghĩa.

tro-tu-la-gi
Định nghĩa trợ từ là gì trong tiếng Việt.

Ví dụ minh họa:

Một số trợ từ thường gặp như: những, có, chính, ngay, đích,…. Những trợ từ này trong câu có chức năng nhấn mạnh với nội dung của các từ có nghĩa phía trước hoặc phía sau nó.

  • Ánh Tuyết chính là người đạt giải nhất Nghiên cứu Khoa học cấp trường.

Ví dụ đưa ra trên đây nhấn mạnh nội dung thông tin được đề cập đến bởi từ “chính”. Như vậy, từ “chính” ở đây là trợ từ dùng để nhấn mạnh thông tin đang được đề cập đến là người đạt giải Nhất nghiên cứu Khoa học cấp trường.

  • Thu Anh là một trong những người đẹp của lớp chúng tôi.

Ví dụ này nhằm nhấn mạnh nội dung thông tin được đề cập đến bởi từ “những”. Như vậy, từ “những” ở đây là trợ từ dùng để nhấn mạnh thông tin đang được đề cập đến là một trong những người đẹp của lớp.

Phân loại trợ từ:

Trợ từ là từ loại phổ biến trong câu, được sử dụng một cách tự nhiên gắn với cách thức truyền tải thông tin của người nói. Có 2 loại trợ từ với ý nghĩa thể hiện trong bổ trợ bao gồm: trợ từ để nhấn mạnh và trợ từ để đánh giá sự việc, sự vật. Cụ thể:

phan-loai-tro-tu
Tìm hiểu các loại trợ từ trong tiếng Việt.

 

  • Trợ từ để nhấn mạnh: 

 

Các trợ từ nhấn mạnh thường đứng trước các danh từ nhằm nhấn mạnh cho danh từ đó. Ngoài ra, khi sử dụng trợ từ bổ nghĩa, người nghe hay người đọc sẽ dễ dàng để nắm bắt được thông tin, không bị nhầm lẫn giữa đối tượng đang được đề cập với đối tượng khác. Một số trợ từ để nhấn mạnh thường gặp như: Thì, là, mà, những, cái,….

Ví dụ: 

  • Người học giỏi nhất lớp 12A1 Trung Anh.
  • Bố tớ kỹ sư.
  • Những bông hoa hướng dương làm sáng rực khu đất.

 

  • Trợ từ biểu thị đánh giá về sự vật, sự việc:

 

Trợ từ này có vai trò xác định, đánh giá về sự vật, sự việc hay hiện tượng, cái mà được người nói/người viết đang muốn nhắc đến. Một số trợ từ biểu thị đánh giá về sự vật, sự việc thường gặp như: chính, đích là, chính là,….

Ví dụ:

  • Chính cô ấy đã cứu sống chú chó bị bỏ rơi.
  • Đích là sự an lòng của bố mẹ nên cô ấy đã chọn làm công chức.

Thán từ là gì?

“Thán” trong từ điển Hán Việt có nghĩa là tiếng than thở, thở dài hoặc có thể khen tấm tắc. Khi ghép nghĩa vào cả cụm “thán từ” ta có thể hiểu thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hay người viết. Ngoài vai trò bộc lộ cảm xúc, loại từ này còn có một vai trò gọi đáp. Tuy nhiên lời gọi đáp ở đây lại giống như là than thở để giãi bày nỗi lòng tâm trạng hơn là một lời gọi đáp để nhận lại hồi âm. 

Thán từ có thể là một bộ phận của câu hoặc tách riêng làm một câu, khi đó thán từ thường đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu và đi cùng với dấu chấm than (!). 

than-tu-la-gi
Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói/người viết.

Ví dụ minh họa:

Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Nhớ rừng – Thế Lữ).

Trong ví dụ trên có “than ôi” là thán từ với cảm xúc được thể hiện và lột tả. Diễn tả trong tâm trạng và suy nghĩ về khoảng thời gian tươi đẹp khi chưa thể làm chủ rừng xanh, đối lập với việc bị giam cầm để mua vui cho loài người. 

Thán từ “than ôi” được đặt ngay đầu câu và tách ra thành một câu cảm thán. Nó mang đến tâm trạng, hơi thở của nhân vật là chủ thể, bộc lộ cảm xúc than ôi về thời xưa nay đã không còn huy hoàng.

Nếu không xét tới các biện pháp tu từ khác, chỉ nhìn nhận với tính chất của từ mang ý nghĩa cảm thán. Ta có thể thấy được tâm trạng và suy nghĩ của chúa tể rừng xanh.

Phân loại thán từ:

Cũng giống như trợ từ, thán từ cũng gồm 2 loại là: thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm và thán từ gọi đáp. 

  • Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: thường là những từ như: ôi, than ôi, trời ơi, hỡi ôi,….

Chao ôi, mới đau xót làm sao!

– “Ôi quê hương! Bao la bát ngát.

Những thán từ được đề cập ở hai ví dụ trên là “Chao ôi” và “Ôi” có vai trò chủ yếu để bộc lộ cảm xúc của người nói/người viết. Trong đó, “chao ôi” thể hiện sự đau đớn, tuyệt vọng; còn “Ôi” như thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết, nhớ tới mức phải thốt lên thành lời.

phan-loai-than-tu
Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói/người viết.
  • Thán từ gọi đáp: thường sẽ là các từ: này, ơi, dạ, vâng,…

Này, bạn có trả ngay đồ cho tôi không thì bảo?

– Ông trời ơi, sao con lại gặp phải những chuyện như thế này!

Dạ, em rõ ạ!

Những thán từ gọi đáp được dùng chủ yếu trong ngữ cảnh giao tiếp thường ngày, phục vụ cho hoạt động gọi, đáp thông thường.

Như vậy, trên đây chúng tôi vừa giới thiệu cho các bạn về định nghĩa của trợ từ là gì? thán từ là gì? Mong rằng những thông tin này hữu ích với bạn, cảm ơn bạn đã theo dõi!

Related Posts:

những kinh nghiệm chọn mua máy hút bụi công nghiệp chất lượng tốt

Bật mí kinh nghiệm mua máy hút bụi công nghiệp

Bạn đang có nhu cầu mua một chiếc máy hút...

Máy hút bụi có bánh xe đang rất được ưa chuộng hiện nay

Máy hút bụi có bánh xe nào thích hợp với bạn?

Máy hút bụi công nghiệp hiện đang được sử dụng...